
なぜ 株は 高いのに 生活は 苦しいの?
ここ 数年、日経平均株価は 3万円から 4万円の 高さを 保っています。2024年には 最高値を 更新しました。
でも、多くの 人たちは「景気が 良くなっている 感じがしない」と 言います。
「株高不況」とは?
この 様に、株価は 高いのに、生活が 苦しい 状態を「株高不況」と 言います。
実際、物価の 上昇(インフレ)が 続き、食品やガソリンの 値段も 上がっています。国民の 生活は 楽になっていないのです。
景気の 感じ 方は 人それぞれ
人が 感じる「景気」は 主観的です。会社の 業績や、物の 値段などで 変わります。
日本銀行や 内閣府が 行った 調査によると、2022年から2024年にかけて、人々の 景気に 対する 感じ 方は あまり 良くなっていません。
企業の 景気は 良い?
それに 対して、企業の 景気は 良い 状況です。大企業だけでなく、中小企業も 景気が 回復しているという 結果が 出ています。
特に、情報通信や 宿泊・飲食、建設、不動産などの 業種が 好調です。
なぜ 企業は 利益が 出ているの?
それは、企業が 物価の 上昇に 合わせて 値上げを 行い、収益を 増やすことができたからです。
昔は 価格を 上げることに 消極的でしたが、最近は 積極的に 値上げをして 利益を 出しています。
今後も 値上げは 続く?
2025年の 調査では、企業は「これから1年後には、販売価格が 2.9% 上がる」と 予想しています。しばらくは 値上げが 続きそうです。
まとめ
- 株価は 高いけれど、多くの 人は 景気が 良いと 感じていない
- 企業は 値上げで 利益を 出している
- 生活の 苦しさと 企業の 好調さには 差がある
- これからも 値上げが 続く 可能性が 高い
Tại sao giá cổ phiếu tăng cao mà cuộc sống vẫn khó khăn?
Trong vài năm gần đây, chỉ số Nikkei trung bình luôn giữ ở mức cao từ 3 đến 4 vạn yên. Năm 2024, chỉ số này đã lập kỷ lục mới.
Tuy nhiên, nhiều người dân cho biết họ không cảm thấy kinh tế đang tốt lên.
“Bất ổn trong thời kỳ giá cổ phiếu cao” là gì?
Tình trạng giá cổ phiếu tăng cao nhưng cuộc sống người dân vẫn khó khăn được gọi là “bất ổn trong thời kỳ giá cổ phiếu cao”.
Trên thực tế, lạm phát tiếp diễn khiến giá thực phẩm và xăng dầu tăng mạnh. Cuộc sống người dân không hề dễ dàng hơn.
Cảm nhận về kinh tế khác nhau tùy mỗi người
Cảm nhận về tình hình kinh tế là chủ quan. Nó thay đổi tùy theo tình hình làm ăn của công ty, giá cả hàng hóa quanh ta,…
Theo khảo sát của Ngân hàng Nhật Bản và Văn phòng Nội các, từ năm 2022 đến 2024, người dân không cảm thấy kinh tế cải thiện.
Kinh tế doanh nghiệp có đang khởi sắc?
Ngược lại, kinh tế của các doanh nghiệp đang có dấu hiệu tích cực. Không chỉ các tập đoàn lớn, mà cả doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng được cho là đang phục hồi.
Đặc biệt, các ngành như công nghệ thông tin, khách sạn – nhà hàng, xây dựng và bất động sản đang hoạt động rất tốt.
Tại sao doanh nghiệp vẫn có lợi nhuận?
Lý do là vì các doanh nghiệp đã tăng giá sản phẩm để thích nghi với lạm phát và nhờ đó tăng được doanh thu.
Trước đây, họ thường ngại tăng giá. Nhưng gần đây, họ chủ động điều chỉnh giá để đảm bảo lợi nhuận.
Việc tăng giá sẽ còn tiếp diễn?
Theo khảo sát năm 2025, nhiều doanh nghiệp dự đoán rằng trong 1 năm tới, giá bán sản phẩm sẽ tăng thêm 2,9%. Vì vậy, khả năng giá cả tiếp tục tăng là rất cao.
Tóm tắt
- Giá cổ phiếu đang cao, nhưng nhiều người không cảm nhận được sự phục hồi kinh tế
- Các doanh nghiệp đang có lợi nhuận nhờ việc tăng giá sản phẩm
- Có khoảng cách giữa khó khăn trong cuộc sống người dân và sự khởi sắc của doanh nghiệp
- Giá cả có thể sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới
Nguồn tin『YAHOO! NEWS』
Từ vựng / Ngữ pháp | Ý nghĩa |
---|---|
株 | Cổ phiếu |
高い | Cao |
生活 | Cuộc sống, sinh hoạt |
苦しい | Khó khăn, khổ sở |
数年 | Vài năm |
日経平均株価 | Chỉ số chứng khoán Nikkei bình quân |
万円 | Vạn yên (10.000 yên) |
保つ | Giữ, duy trì |
最高値 | Mức giá cao nhất |
更新する | Cập nhật, đổi mới (ở đây là phá kỷ lục) |
多くの | Nhiều |
人 | Người |
景気 | Tình hình kinh tế, kinh tế |
良くなる | Trở nên tốt hơn |
感じがしない | Không có cảm giác, không cảm thấy |
言う | Nói |
株高不況 | Suy thoái kinh tế dù giá cổ phiếu cao (dùng để chỉ tình trạng giá cổ phiếu tăng cao nhưng nền kinh tế thực tế lại suy thoái hoặc đình trệ, khiến đời sống của người dân gặp khó khăn) |
〜とは? | (Cấu trúc ngữ pháp) “Cái gì đó” là gì? |
様に | Giống như, theo cách |
状態 | Trạng thái, tình trạng |
実際 | Thực tế là |
物価 | Vật giá |
上昇 | Tăng lên, đi lên |
続く | Tiếp tục |
食品 | Thực phẩm |
値段 | Giá cả |
上がる | Tăng lên (giá cả) |
国民 | Người dân, quốc dân |
楽になる | Trở nên dễ chịu, thoải mái |
〜なのです | (Cấu trúc ngữ pháp) Nhấn mạnh một sự thật, một lời giải thích. |
感じ方 | Cách cảm nhận |
人それぞれ | Mỗi người mỗi khác |
主観的 | Mang tính chủ quan |
会社 | Công ty |
業績 | Kết quả kinh doanh, thành tích kinh doanh |
物 | Vật, đồ vật |
変わる | Thay đổi |
日本銀行 | Ngân hàng Nhật Bản (Bank of Japan) |
内閣府 | Văn phòng Nội các |
行う | Tiến hành, thực hiện |
調査 | Điều tra, khảo sát |
〜によると | (Cấu trúc ngữ pháp) Theo như… |
〜にかけて | (Cấu trúc ngữ pháp) Từ … đến … |
人々 | Mọi người, những người |
〜に対する | (Cấu trúc ngữ pháp) Đối với, về (liên quan đến) |
あまり〜ない | (Cấu trúc ngữ pháp) Không … lắm |
企業 | Doanh nghiệp, xí nghiệp |
それに対して | (Cụm từ) Ngược lại, trái lại |
状況 | Tình hình, tình trạng |
大企業 | Doanh nghiệp lớn |
〜だけでなく | (Cấu trúc ngữ pháp) Không chỉ … mà còn … |
中小企業 | Doanh nghiệp vừa và nhỏ |
回復する | Hồi phục |
〜という結果が出る | (Cụm từ) Có kết quả là … |
特に | Đặc biệt là |
情報通信 | Thông tin và truyền thông |
宿泊 | Lưu trú, chỗ ở |
飲食 | Ăn uống, dịch vụ ăn uống |
建設 | Xây dựng |
不動産 | Bất động sản |
業種 | Ngành nghề, loại hình kinh doanh |
好調 | Thuận lợi, phát triển tốt |
利益 | Lợi nhuận |
出る | Đạt được, có được (lợi nhuận) |
〜に合わせて | (Cấu trúc ngữ pháp) Phù hợp với, theo |
値上げ | Tăng giá |
行う | Tiến hành, thực hiện |
収益 | Doanh thu, lợi tức |
増やす | Làm tăng, làm gia tăng |
〜ことができた | (Cấu trúc ngữ pháp) Đã có thể làm được … |
〜から | (Cấu trúc ngữ pháp) Bởi vì, do |
昔 | Ngày xưa, trước đây |
価格 | Giá cả |
上げる | Tăng lên (giá cả) |
〜ことに消極的 | (Cấu trúc ngữ pháp) Tiêu cực, không tích cực trong việc … |
最近 | Gần đây |
積極的に | Một cách tích cực |
今後 | Sau này, từ nay về sau |
続く | Tiếp tục |
年後 | Sau một năm |
販売価格 | Giá bán |
予想する | Dự đoán, dự kiến |
しばらくは | Trong một thời gian |
〜そうだ | (Cấu trúc ngữ pháp) Có vẻ như, nghe nói là (dự đoán dựa trên thông tin) |