
日銀、政策金利を据え置き | 今後の利上げにも注目
日本銀行(日銀)は、今回の会合で、現在の金融政策をそのまま続けることにしました。
具体的には、政策金利を0.5%に据え置き、追加の利上げは行いませんでした。
この判断は、日米の関税交渉の合意が日本経済や物価にどのような影響を与えるか、よく確かめる必要があると考えたためだとみられます。
また、日銀が公表した「経済・物価情勢の展望レポート」では、2025年度の物価上昇率の見通しが、これまでの2.2%から2.7%に上方修正されました。
日銀は、今後も経済と物価の状況を見ながら、政策金利を上げていく方針を示しています。
このあと、植田総裁が会見を行い、今回の決定や、次に利上げを行うタイミングなどについて説明する予定です。
まとめ
- 日銀は政策金利を0.5%に据え置くことを決定
- 追加の利上げは見送り
- 2025年度の物価見通しは2.7%に上方修正
- 今後の利上げのタイミングに注目
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản giữ nguyên lãi suất, liệu đợt tăng tiếp theo sắp đến?
Ngân hàng Nhật Bản (gọi tắt là Nichigin) đã quyết định tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ hiện tại trong cuộc họp lần này.
Cụ thể, mức lãi suất chính sách được giữ ở mức 0.5% và không thực hiện thêm đợt tăng lãi suất nào.
Quyết định này được cho là do cần theo dõi kỹ lưỡng ảnh hưởng từ thỏa thuận thuế quan giữa Nhật Bản và Mỹ đối với nền kinh tế Nhật Bản và giá cả trong nước.
Ngoài ra, trong “Báo cáo triển vọng kinh tế và giá cả” do Ngân hàng Nhật Bản công bố, dự báo tỷ lệ lạm phát cho năm tài khóa 2025 đã được điều chỉnh tăng từ 2.2% lên 2.7%.
Nichigin cũng cho biết sẽ tiếp tục theo dõi tình hình kinh tế và giá cả, đồng thời thể hiện lập trường sẽ nâng lãi suất trong tương lai nếu điều kiện cho phép.
Sau đó, Thống đốc Ueda sẽ tổ chức họp báo để giải thích về quyết định lần này và đưa ra thông tin về thời điểm cũng như điều kiện cho các lần tăng lãi suất tiếp theo.
Tóm tắt
- Nichigin quyết định giữ nguyên lãi suất chính sách ở mức 0.5%
- Không thực hiện thêm đợt tăng lãi suất nào trong lần này
- Dự báo lạm phát năm 2025 được điều chỉnh tăng từ 2.2% lên 2.7%
- Tâm điểm chuyển sang thời điểm tăng lãi suất trong tương lai
Nguồn tin『YAHOO! NEWS』
Từ vựng / Ngữ pháp | Ý nghĩa |
---|---|
日本銀行 | Ngân hàng Nhật Bản |
日銀 | Viết tắt của Ngân hàng Nhật Bản |
政策金利 | Lãi suất chính sách |
据え置く | Giữ nguyên, không thay đổi (về lãi suất) |
会合 | Cuộc họp, hội nghị |
続ける | Tiếp tục |
追加 | Thêm vào, bổ sung |
利上げ | Tăng lãi suất |
行う | Thực hiện, tiến hành |
判断 | Phán đoán, quyết định |
関税 | Thuế quan |
交渉 | Đàm phán, thương lượng |
合意 | Thỏa thuận, đồng thuận |
日本経済 | Nền kinh tế Nhật Bản |
物価 | Giá cả (vật giá) |
影響 | Ảnh hưởng, tác động |
与える | Gây ra, tạo ảnh hưởng |
確かめる | Xác nhận, kiểm tra kỹ |
必要 | Cần thiết |
考える | Suy nghĩ, cân nhắc |
公表する | Công bố |
情勢 | Tình hình, tình thế |
展望 | Triển vọng, tầm nhìn |
年度 | Năm tài khóa |
上昇率 | Tỷ lệ tăng trưởng |
見通し | Dự báo, triển vọng |
上方修正する | Điều chỉnh tăng (dự báo, số liệu) |
状況 | Tình hình |
見ながら | Trong khi quan sát (diễn tả hành động đồng thời) |
上げる | Nâng lên, tăng lên |
方針 | Phương châm, chính sách |
示す | Thể hiện, chỉ ra |
植田総裁 | Thống đốc Ueda |
会見 | Họp báo |
決定 | Quyết định |
次 | Tiếp theo |
タイミング | Thời điểm |
説明する | Giải thích |
予定 | Dự định, kế hoạch |