
日中関係改善の兆し:牛肉輸入再開とパンダ貸与の動き
中国政府は、日本の牛肉を買うことを止めていましたが、また買い始める準備が進んでいます。
中国は、2001年9月に日本で牛の病気(BSE)が見つかったことを理由に、日本産の牛肉の輸入を止めました。
それから約24年、輸入は再開されていませんでしたが、日中の間で結んだ「動物衛生検疫協定」が、近いうちに効き始めることになりました。
この協定は、病気をふせぎ、安全に貿易ができるようにするための取決めです。
11日に大阪で予定されている会談では、自民党の森山幹事長と、中国の副首相何立峰さんが話し合います。
日本は早く輸出を再開できるように、準備を急いでいます。
日中の関係とほかの動き
日本の石破首相は、昨年11月に習近平国家主席との会談で、牛肉の輸入再開をお願いしました。
また、昨年12月には外相どうしの会談で、協議を再開することが決まりました。
中国は、福島第一原発の処理水の海洋放出を理由に、日本産の水産物も禁止していましたが、ことし6月に再開することを発表しました。
パンダの貸与も要請
森山さんは「一日も早く、和牛を中国に輸出したい」と話しています。また、中国からパンダを貸してもらうようお願いする予定です。
いま日本にいるパンダは、上野動物園の2頭だけです。
何さんは、習近平さんの側近で、関西万博の「中国ナショナルデー」に出席するために来日します。
まとめ
- 中国が日本の牛肉の輸入を再開する動き
- 協定の発効で病気の管理が強化される
- 森山さんが輸出の再開とパンダの貸与を要請
- 中国との関係が少しずつ良くなっている
Dấu hiệu cải thiện quan hệ Nhật – Trung: Nối lại xuất khẩu thịt bò và khả năng mượn gấu trúc
Chính phủ Trung Quốc từng dừng việc nhập khẩu thịt bò từ Nhật Bản, nhưng hiện đang chuẩn bị để nối lại hoạt động này.
Năm 2001, khi một loại bệnh bò điên (BSE) được phát hiện tại Nhật Bản, Trung Quốc đã quyết định ngừng nhập khẩu thịt bò Nhật.
Đã khoảng 24 năm trôi qua mà việc nhập khẩu vẫn chưa được nối lại. Tuy nhiên, một hiệp định giữa Nhật Bản và Trung Quốc về kiểm dịch động vật sẽ sớm có hiệu lực trong thời gian tới.
Hiệp định này nhằm tăng cường quản lý bệnh động vật và đảm bảo thương mại diễn ra an toàn.
Trong cuộc gặp dự kiến tổ chức tại Osaka vào ngày 11, Tổng thư ký đảng LDP – ông Moriyama sẽ hội đàm với Phó Thủ tướng Trung Quốc – ông He Lifeng.
Phía Nhật Bản đang gấp rút chuẩn bị để có thể sớm nối lại việc xuất khẩu.
Quan hệ Nhật – Trung và những diễn biến khác
Thủ tướng Ishiba của Nhật đã đề nghị nối lại việc nhập khẩu thịt bò trong cuộc gặp với Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình vào tháng 11 năm ngoái.
Đến tháng 12, ngoại trưởng hai nước cũng đã thống nhất sẽ tái khởi động các cuộc thảo luận về vấn đề này.
Trung Quốc từng cấm nhập khẩu hải sản Nhật Bản do lo ngại về việc xả nước xử lý từ nhà máy điện hạt nhân Fukushima ra biển. Tuy nhiên, đến tháng 6 năm nay, Trung Quốc đã thông báo sẽ dỡ bỏ lệnh cấm.
Yêu cầu mượn lại gấu trúc
Ông Moriyama cho biết: “Tôi muốn sớm nối lại việc xuất khẩu thịt bò Wagyu sang Trung Quốc.” Đồng thời, ông cũng có kế hoạch đề nghị Trung Quốc cho Nhật Bản mượn gấu trúc trở lại.
Hiện tại, ở Nhật Bản chỉ còn lại hai con gấu trúc tại vườn thú Ueno.
Ông He, một trợ lý thân cận của Chủ tịch Tập, sẽ đến Nhật để tham dự “Ngày Trung Quốc” tại Triển lãm Quốc tế Osaka – Kansai.
Tóm tắt
- Trung Quốc đang có động thái nối lại nhập khẩu thịt bò từ Nhật Bản.
- Hiệp định kiểm dịch động vật sẽ giúp tăng cường kiểm soát dịch bệnh.
- Ông Moriyama đề nghị nối lại xuất khẩu thịt bò và mượn lại gấu trúc từ Trung Quốc.
- Quan hệ giữa Nhật Bản và Trung Quốc đang dần được cải thiện.
Nguồn tin『YAHOO! NEWS』
Từ vựng / Ngữ pháp | Ý nghĩa |
---|---|
日中関係改善 | Cải thiện quan hệ Nhật – Trung |
兆し | Dấu hiệu |
牛肉輸入再開 | Khôi phục nhập khẩu thịt bò |
貸与 | Cho mượn |
中国政府 | Chính phủ Trung Quốc |
止めていました | Đã ngừng (thể tiếp diễn của 止める) |
買い始める | Bắt đầu mua |
準備が進んでいます | Việc chuẩn bị đang tiến triển |
病気 | Bệnh |
理由 | Lý do |
輸入を止めました | Đã dừng nhập khẩu |
約24年 | Khoảng 24 năm |
結んだ | Đã ký kết (thể thường của 結ぶ) |
動物衛生検疫協定 | Hiệp định kiểm dịch vệ sinh động vật |
効き始める | Bắt đầu có hiệu lực |
ふせぎ | Ngăn chặn |
取決め | Thỏa thuận, điều khoản |
予定 | Dự định, lịch trình |
幹事長 | Tổng thư ký |
話し合います | Thảo luận, trao đổi |
急いでいます | Đang gấp rút |
首相 | Thủ tướng |
お願いしました | Đã đề nghị |
協議 | Thảo luận, đàm phán |
決まりました | Đã được quyết định |
処理水 | Nước đã xử lý |
海洋放出 | Xả ra biển |
禁止 | Cấm |
発表しました | Đã công bố |
要請 | Yêu cầu, đề nghị |
和牛 | Thịt bò Wagyu |
貸してもらう | Được cho mượn |
予定です | Dự kiến |
動物園 | Vườn thú |
頭 | Đơn vị đếm con vật lớn (con gấu, bò…) |