![[2025]Giá hàng hóa doanh nghiệp tăng 2.9%](https://easynewsjapan.info/wp-content/uploads/2025/07/67156_ext_03_0.jpg)
企業物価が2.9%上昇
日本銀行(日銀)は7月10日、6月の国内企業物価指数を発表しました。企業物価指数は、企業が商品やサービスを売るときの価格の変化を示すものです。
6月の指数は「126.2」で、去年の同じ月と比べて2.9%上昇しました。この上昇率は3か月連続で小さくなっていて、2%台になるのは10か月ぶりです。
理由の1つは、コメの価格が上がったことです。コメは農林水産物に入りますが、この分類では43.9%も上昇しました。
背景には、肥料代や運送費、人件費の増加があります。こうした費用がコメの価格に反映されているのです。
いっぽうで、政府はガソリンの価格を下げるために補助制度を始めました。5月22日から1リットルあたり10円を支援しています。その結果、石油や石炭製品の価格は4.6%下落しました。
まとめ
- 6月の企業物価は2.9%上昇
- コメの価格が大きく上がった(43.9%)
- コスト増(肥料・運送・人件費)が原因
- 政府の補助でガソリン価格は下落
Giá hàng hóa doanh nghiệp tăng 2.9%
Ngân hàng Nhật Bản (còn gọi là BOJ) đã công bố chỉ số giá hàng hóa doanh nghiệp trong nước của tháng 6 vào ngày 10/7.
Chỉ số này thể hiện mức thay đổi giá mà doanh nghiệp đưa ra khi bán hàng hóa hoặc dịch vụ.
Chỉ số trong tháng 6 là “126.2”, tăng 2.9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tỷ lệ tăng này đã giảm dần trong 3 tháng liên tiếp và đây là lần đầu tiên sau 10 tháng mức tăng rơi vào khoảng 2%.
Một trong những nguyên nhân là giá gạo tăng mạnh.
Trong nhóm sản phẩm nông – lâm – thủy sản, giá đã tăng tới 43.9%.
Lý do phía sau là chi phí như phân bón, vận chuyển và nhân công đều tăng lên.
Những chi phí này đã được cộng vào giá bán gạo.
Trong khi đó, chính phủ Nhật Bản đã bắt đầu chương trình trợ giá xăng từ ngày 22/5, hỗ trợ 10 yên cho mỗi lít.
Nhờ đó, giá các sản phẩm từ dầu mỏ và than đá đã giảm 4.6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tóm tắt
- Giá hàng hóa doanh nghiệp trong tháng 6 tăng 2.9%
- Giá gạo tăng mạnh, đến 43.9%
- Chi phí tăng (phân bón, vận chuyển, nhân công) là nguyên nhân chính
- Nhờ trợ cấp của chính phủ, giá xăng giảm
Nguồn tin『YAHOO! NEWS』
Từ vựng / Ngữ pháp | Ý nghĩa |
---|---|
企業物価 | Giá hàng hóa doanh nghiệp |
2.9% | 2.9 phần trăm |
上昇 | Tăng lên |
日本銀行 | Ngân hàng Nhật Bản |
日銀 | Viết tắt của Ngân hàng Nhật Bản |
7月10日 | Ngày 10 tháng 7 |
6月 | Tháng 6 |
国内 | Trong nước |
企業物価指数 | Chỉ số giá hàng hóa doanh nghiệp |
発表 | Công bố |
商品 | Sản phẩm |
価格 | Giá cả |
変化 | Thay đổi |
示す | Biểu thị, cho thấy |
指数 | Chỉ số |
去年 | Năm ngoái |
同じ | Giống, cùng |
比べる | So sánh |
上昇率 | Tỷ lệ tăng |
連続 | Liên tục |
小さくなる | Trở nên nhỏ lại, giảm xuống |
〜ぶり | Sau ~ (dùng để nói về khoảng cách thời gian từ lần trước) |
理由 | Lý do |
価格が上がる | Giá tăng |
農林水産物 | Sản phẩm nông, lâm, thủy sản |
分類 | Phân loại |
背景 | Bối cảnh |
肥料代 | Chi phí phân bón |
運送費 | Chi phí vận chuyển |
人件費 | Chi phí nhân công |
増加 | Tăng lên |
費用 | Chi phí |
反映 | Phản ánh |
政府 | Chính phủ |
下げる | Giảm xuống |
補助制度 | Chế độ trợ cấp |
始める | Bắt đầu |
5月22日 | Ngày 22 tháng 5 |
1リットルあたり | Trên mỗi lít |
10円 | 10 yên |
支援 | Hỗ trợ |
結果 | Kết quả |
石油 | Dầu mỏ |
石炭製品 | Sản phẩm từ than đá |
下落 | Giảm giá, suy giảm |